Thực đơn
Vắc-xin Chủng ngừaChủng ngừa là cho vaccine tiếp xúc với hệ miễn dịch. Tùy bản chất ký sinh, bệnh sinh của tác nhân gây bệnh cũng như của chế phẩm vaccine mà người ta dùng các phương pháp khác nhau nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Trong một số trường hợp, ví dụ sau khi tiêm vaccine ngừa viêm gan siêu vi B, người ta còn làm xét nghiệm huyết thanh tìm hiệu giá kháng thể qua đó đánh giá hiệu quả của vaccine trên cơ thể người được tiêm (có tạo được đáp ứng miễn dịch hữu hiệu không).
Tổ chức Sức khỏe Thế giới (WHO) đã hỗ trợ nhiều chương trình tiêm chủng mở rộng trên phạm vi toàn cầu trong kế hoạch chăm sóc sức khỏe ban đầu. Trong khuôn khổ các chương trình này, người ta đã đề xuất các lịch tiêm chủng đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thường gặp.
Một trong những mục tiêu của y sinh học hiện nay là đẩy mạnh nghiên cứu nhằm tìm ra các vaccine mới, hiệu quả với giá thành phù hợp cho mục tiêu phổ cập cho mọi người, nhất là đối với những bệnh gây chết người nhiều như sốt rét hay những bệnh nan y như ung thư, AIDS.
Tuy góp phần quan trọng đẩy lui nhiều bệnh dịch, chủng ngừa vẫn bị nhiều ý kiến phản đối, kể từ những chiến dịch tiêm chủng đầu tiên trong lịch sử: . Các ý kiến đó chủ yếu dựa trên các tác dụng không mong muốn của vaccine. Trong phần Liên kết ngoài có một số địa chỉ thuộc nhóm này.
Lịch trình chủng ngừa tại Úc sửa
Tuổi | HBV | Tet | Diph | Pert | Polio | HIB | Pnm* | ROT | MMR | Men | Var | Flu | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mới sinh | X | 'HBV: Viêm gan siêu vi B; Tet: Bệnh uốn ván ; Diph: Bệnh bạch hầu; Pert: Bệnh ho gà; Polio: Bệnh viêm tủy xám; HIB: Viêm màng não do Hemophilus influenzae B; Pnm* (loại 7vPCV) : Viêm màng não do Pneumococcus (trẻ em); Pnm* (loại 23vPPV): Viêm phổi do Pneumococcus (người lớn tuổi); ROT: Tiêu chảy do Rotavirus MMR: Bệnh sởi, Quai bị và Sởi Đức; Men: Viêm màng não do Meningococcus Var Bệnh thủy đậu; Flu: Bệnh cúm | |||||||||||
2 tháng | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||
4 tháng | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||
6 tháng | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
12 tháng | X | X | |||||||||||
18 tháng | X | ||||||||||||
4 tuổi | X | X | X | X | X | ||||||||
10-13 tuổi | X | X | |||||||||||
15-17 tuổi | X | X | X | ||||||||||
Trên 64 tuổi | X | X |
Nguồn: Trung tâm chủng ngừa Úc
Thực đơn
Vắc-xin Chủng ngừaLiên quan
Vắc-xin Vắc-xin COVID-19 Vắc-xin COVID-19 của Pfizer–BioNTech Vắc-xin COVID-19 Sputnik V Vắc-xin COVID-19 của Oxford–AstraZeneca Vắc-xin vector virus Vắc-xin mRNA Vắc-xin 5 trong 1 Vắc-xin HPV Vắc-xin COVID‑19 ModernaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Vắc-xin http://www.immunise.health.gov.au/internet/immunis... http://www.909shot.com/ http://autism.about.com/cs/autisminprint/a/wakefie... http://benhvienk.com/hoi-dap/benh-tre-em/nguoi-ta-... http://bmj.bmjjournals.com/cgi/eletters/329/7473/1... http://bmj.bmjjournals.com/cgi/reprint/325/7361/43... http://briandeer.com/mmr-lancet.htm http://www.britannica.com/EBchecked/topic/621274 http://nytimes.com/2005/06/25/science/25autism.htm... http://www.opinionjournal.com/editorial/feature.ht...